Mật độ xây dựng là gì, cách tính mật độ xây dựng nhà ở và những quy định mật độ xây dựng tại Nha Trang 2024 như thế nào. Có rất nhiều khái niệm xây dựng mà CĐT vẫn chưa nắm rõ. Ở bài viết sau đây, Thiên Ân đã tổng hợp lại một số khái niệm liên quan đến mật độ xây dựng, mời bạn cùng tìm hiểu.
Mật độ xây dựng là gì?
Theo như định nghĩa “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” mã số QCVN 01:2019/BXD chia mật độ xây dựng làm 2 loại: Mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp
Mật độ xây dựng thuần:
Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật)
Ví dụ:
- Diện tích đất của nhà Bạn 10mx20m = 200m2.
- Phần diện tích bạn xây nhà: 10mx16m = 160m2.
- Phần sân trước bạn chừa 3m: 5mx3m=15m2
- Phần sân trước bạn chừa 1m: 5mx1m=5m2
=> Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 160m2/200m2 x100 = 80%; trong đó phần xây dựng là 80% (tương ứng 160m2) Phần chừa sân 20% (tương ứng 20m2)
Mật độ xây dựng gộp:
Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không gian xây dựng công trình).
Bảng quy định mật độ xây dựng nhà ở Nha Trang 2024
“Căn cứ vào Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (Căn cứ chung)”
Sau đây là bảng tính mật độ xây dựng nhà ở TP Nha Trang, bạn có thể xem qua:
Diện tích lô đất (m2) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | |
Mật độ XD tối đa (%) | Đối với quận nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Đối với huyện ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
Cách tính mật độ xây dựng nhà ở như thế nào?
Công thức tính mật độ xây dựng
Đây là cách tính để các cơ quan thẩm định, đơn vị tư vấn thiết kế và bên liên quan biết và thực hiện khi lập, thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng nhà ở có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình. Công thức tính mật độ xây dựng sẽ là:
Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của ngôi nhà (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%
Quy định về mật độ xây dựng nhà ở tối đa cho phép
Bảng quy định mật độ xây dựng tối đa cho phép nhà ở liên kế, riêng lẻ (biệt thự, nhà vườn,..):
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | ≥1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Bảng quy định mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình:
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) | Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất | |||
≤ 3.000 m2 | 10.000 m2 | 18.000 m2 | ≥ 35.000 m2 | |
≤16 | 75 | 65 | 63 | 60 |
19 | 75 | 60 | 58 | 55 |
22 | 75 | 57 | 55 | 52 |
25 | 75 | 53 | 51 | 48 |
28 | 75 | 50 | 48 | 45 |
31 | 75 | 48 | 46 | 43 |
34 | 75 | 46 | 44 | 41 |
37 | 75 | 44 | 42 | 39 |
40 | 75 | 43 | 41 | 38 |
43 | 75 | 42 | 40 | 37 |
46 | 75 | 41 | 39 | 36 |
>46 | 75 | 40 | 38 | 35 |
Công thức tính mật độ xây dựng nhà ở
Mi = Ma – (Si – Sa) x (Ma – Mb) : (Sb – Sa)
Trong đó:
+ Si: diện tích của lô đất I ( m2)
+ Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.
+ Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.
+ Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2)
+ Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2)
+ Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2)